THI-VĂN-ĐOÀN & NHÀ XUẤT-BẢN

 XÂY-DỰNG

ĐĂ XUẤT-BẢN:  

 

*Ánh Trời Mai của Thanh-Thanh (thơ, do Tô Kiều Ngân tŕnh-bày b́a, 1948)  

(Lần in này chưa có tên “nhà xuất-bản Xây-Dựng”)   

*Nắng Mới của Nhóm Xây-Dựng (đặc-san, 1949)  

 (Nhân làm đặc-san, cùng với Như Trị chọn một tên chung cho Nhóm và NXuất-Bản, bắt đầu dùng tên “Xây-Dựng”)

*Ánh Trời Mai của Thanh-Thanh (thơ, tập mới, do Phi-Hùng vẽ bỉa và các phụ-bản, Xây-Dựng ấn-hành lần đầu, 1949)

*Xuân Thế-Hệ của Xuân-Huyền (thơ, 1949)

*Kinh Sầu Viễn Xứ của Nhân Hậu (thơ, 1950)  

*Mùa Gặt Mới của nhóm Xây Dựng (đặc-san, các Tập I, II, III, IV, 1950-52)  

*Ánh Trời Mai của Thanh-Thanh (thơ, tập mới, Xây-Dựng ấn-hành lần thứ hai,1951)

*Hai Cuộc Sống của Hồ Đ́nh Phương (thơ, 1951)

*Kinh Sầu Viễn Xứ II của Nhân Hậu (thơ, 1951)  

*Xanh Tươi của Xuân Dưỡng (thơ, 1951)  

*Nhạc Ngày Xanh của Thanh-Thanh, Như Trị, Xuân Huyền và Hoài Minh (tuyển-tập thơ,1951)  

*Kiếm Xuân Thu của Thanh-Thanh (thơ, 1952)  

*Hửng Nắng của Vĩnh Lộc (thơ, 1952)

*T́nh Thế-Hệ của Hồ Đ́nh Phương, Bích Nga, Chi Lan, Lệ Thủy, Huyền Tu, Nhân Nam (tuyển-tập thơ, 1952)

*Thơ Chí Lan của Chí Lan (thơ, 1952)

*Cởi Mở của Huyền Chi (thơ, 1952)

*Ai T́m Lư Tưởng của Hồ Đ́nh Phương (kịch thơ, 1952)  

*Lá Thu Rơi của nhóm Xây Dựng và nhóm Khánh Sơn (nhà tiên-tri ở Sài G̣n) (đặc-san, 1952)

*Quán Bên Sông của Nguyệt-Cầm (Thanh-Thanh) (kịch thơ dă-sử, 1952)  

*Sưởi Nắng của Hồ Đ́nh Phương (thơ, 1953)

*Vạn Lư Trường Thành của Duy Các (thơ, 1953)  

*Ánh Trời Mai của Thanh-Thanh (thơ, Xây-Dựng ấn-hành lần thứ ba, 1954)  

*Mộng Lành của Trúc Lang (thơ, 1954)

*Tiếng Ḷng của Nhân Nam (thơ, 1954)  

*Sưởi Nắng của Hồ Đ́nh Phương (thơ, tái-bản, 1954)  

*Nghĩa Đời của Trúc Lang (sưu-tầm, 1955)

*Sợ Sống của Trúc Lang (phiên-dịch, 1955)

*Tuần Trăng Mật của Thanh-Thanh (thơ, 1959)  

*Thi Nhân Huế của Lê Mộng Ḥa (sưu-khảo thơ, 1960)  

*Ḍng Dư Lệ của Hương Thu (thơ, 1962)

*Với Thượng-Đế của Thanh-Thanh (thơ, 1964)

*Ray Rứt của cô Kiều-Ngọc (Thanh-Thanh) (tập truyện ngắn, 1964)  

*Về Vùng Chiến Tuyến, của Lê Xuân Nhuận (hồi-kư, 1996)

*Ngàn Năm Gửi Mây Bay, của Hồ Mộng Thiệp (thơ, 1997)

*Cơn Ác-Mộng, của Thanh-Thanh (thơ, 1998)

*Flowers of Love, của nhóm thân-hữu Như Hoa (thơ song-ngữ, 1998-2000)

*The Silence of Yesterday, của nhóm thân-hữu Song Nhị (thơ song-ngữ, 1999)

*Poems in Rain & Flowers, của Vi Khuê (thơ song-ngữ, 2001)

*Cảnh Sát Hóa: Quốc-Sách Yểu-Tử, của Lê Xuân Nhuận (hồi-kư, 2002)

*Việt-Nam Cộng-Ḥa: Cảnh-Sát-Hóa, của Lê Xuân Nhuận (hồi-kư, 2006)

*Hoa Vàng, của nhóm thân-hữu Ngọc-An (tuyển-tập thơ+văn, 2003)

*Poems by Selected Vietnamese, của Thanh-Thanh (thơ tiếng Anh, 2005) 

*Nỗi Buồn của Hạ, của Trương Minh Dũng (thơ, 2008)

*Hành Tŕnh Về Phương Đông, của Sao Nam Trần Ngọc B́nh (tuyển-tập, 2010)

*Quê Hương Niềm Đau và Nỗi Nhớ, của Huy Vũ (tuyển-tập, 2010)

*Biến-Loạn Miền Trung, của Lê Xuân Nhuận (hồi-kư, 2012)

*Thơ và Người Thơ, của Thanh-Thanh (tuyển-tập thơ, 2012)

*Ru Thầm Tiếng Gọi Việt Nam, của Nguyễn Phan Ngọc An (thơ, 2013)

*Lửa Màu Xanh, của Nguyễn Phan Ngọc An (tuyển-tập truyện ngắn, 2013)

*A Dangerous Journey from Vietnam to America for Freedom, của Huy Vũ (hồi-kư, tiếng Anh, 2013)

*Within & Beyond, của B́nh Trần tức Sao Nam Trần Ngọc B́nh (tuyển-tập, tiếng Anh, 2014)

*Hai Cuộc Sống, của Hồ Đ́nh Phương (thơ, tái-bản, do các ái-nữ của cố thi-sĩ là Hồ Thị Thu-Hương & Hồ Thị Thu-Mỹ thực-hiện, 2015)

*Tuyển tập thơ Lê Mai, của Lê Mai (tuyển-tập thơ, 2017)

*Quê Tôi, Nỗi Buồn C̣n Đó, của Huy Vũ (tuyển-tập tạp-luận, 2018)

*The Serious Crimes of Ho Chi Minh and the VN Communist Party Against the VN People, của Tham Huy Vu (sưu tầm, tiếng Anh, 2018)

*V.v...

 

ĐĂ CÔNG-DIỄN TRÊN SÂN KHẤU & ĐÀI PHÁT-THANH VÀ ĐĂNG ĐẶC-SAN:

 

*Hận Ngh́n Thu của Nguyệt-Cầm (kịch thơ giả-tưởng, 1944-45)

*Ḍng Thác Lũ của Nguyệt-Cầm (kịch thơ xă-hội, 1947)

*Lữ Gia của Nguyệt-Cầm (kịch thơ dă-sử, 1947)

*Hồ Quư Ly của Nguyệt-Cầm (kịch thơ dă-sử, 1948)

*Tiếng Trẻ Khóc của Nguyệt-Cầm (kịch thơ xă-hội, 1948)

*Thằng Con Trai của Lê Xuân Nhuận (kịch văn xă-hội, 1949)

*Ông Ba Kẹ của Nguyệt-Cầm (kịch thơ dă-sử, 1953)  

*Quán Bên Sông của Nguyệt-Cầm (kịch thơ dă-sử, 1953-54)

*Lăo Ăn Mày của Nguyệt-Cầm (kịch thơ xă-hội, 1954)

*Gươm Chính-Nghĩa của Nguyệt-Cầm (kịch thơ dă-sử, 1954-59)

*V.v...  

Ghi-Chú: Nguyệt-Cầm cũng là một bút-danh của Thanh-Thanh.

 

ĐĂ ĐƯỢC TUYÊN-DƯƠNG:

 

"Xây-Dựng" đă được “Đại-Hội Văn-Hóa Toàn-Quốc” (duy-nhất) của Việt Nam Cộng-Ḥa, do nhà văn Lê Văn Siêu thụ-ủy tổ-chức, tại thủ-đô Sài-G̣n vào cuối thập-niên 1950 (khai-mạc ngày 11 tháng 1 năm 1957), tuyên-dương và chính-thức công-nhận là một cành trong biểu-đồ “Cây Đa Cổ-Thụ Văn-Hiến Việt-Nam.”

 

 

DANH SÁCH CỰU THÀNH VIÊN THI-VĂN-ĐOÀN XÂY DỰNG

(CHỈ NHỚ MỘT ÍT TRONG SỐ ĐĂ CÓ TÁC-PHẨM XUẤT-BẢN)

 

*Thanh-Thanh (tên thật Lê Xuân Nhuận, người chủ-trương thi+văn-đoàn)  

*Hồ Đ́nh Phương (tác-giả "Sưởi Nắng", đặt lời cho nhạc của nhiều nhạc-sĩ) - đă tử-nạn trên đường vượt biển sau 1975  

*Trúc Lang (tên thật Vĩnh Đỗ, tác-giả "Mộng Lành", hiện ở Oklahoma, USA, sau này đă xuất-bản nhiều tập thơ ở Mỹ)  

*Hoàng Hương Trang (nữ, tên thật Hoàng Diệm Phương, hiện ở Sài-G̣n, sau này đă xuất-bản một số tập thơ ở Việt- Nam)  

*Khang Lang (tên thật Bảo Thái, hiện ở Texas, USA, sau này đă xuất-bản nhiều tập thơ, hồi-kư và biên-khảo lịch-sử) 

*Đỗ Hữu (Lê Hữu Đỗ, ở San Jose, USA, làm báo, sau này đă xuất-bản một tập biên-khảo về Phật-Giáo bằng tiếng Anh “Sounds of the Bamboo Forest” [Âm Vang Rừng Trúc]) - đă từ-trần  

*Giang Tuyền - đă từ-trần

*Hoài Tâm  

*Hương Thu (tác-giả "Ḍng Dư Lệ")  

*Kiêm Minh - đă từ-trần 

*Lê Mộng Ḥa (tác-giả "Thi Nhân Huế")  

*Nhân Hậu (tác-giả "Kinh Sầu Viễn Xứ", rời Huế qua Phi-Châu rồi về Đà- Nẵng) - đă từ-trần  

*Nhân Nam (tác-giả "Tiếng Ḷng") 

*Ngọc Ánh  

*Nguyên Xuân Tứ  

*Nhân Hậu (tác-giả "Kinh Sầu Viễn-Xứ" Tập I và Tập 2, rời Huế qua Phi-Châu, rồi về Đà-Nẵng) - đă từ-trần

*Nhân Nam (tác-giả "Tiếng Ḷng")

*Như Trị (luật-sư Bùi Chánh Thời, đồng tác-giả "Nhạc Ngày Xanh", hiện ở Úc)

*Thanh Thuyền

*Thành Vinh

*Thế Viên

*Xuân Dưỡng (tác-giả "Xanh Tươi") 

*Xuân Lan (nữ)

*Xuân Nghị

*Xuân Như

 

 

*Bàng Bá Lân (trong "Thi Nhân Việt Nam" tiền-chiến, hồi đó ở Sài-G̣n)  

*Chi Lan (nữ; hồi đó ở Nha-Trang, sau vào Sài-G̣n, là nhà văn Minh Quân, sau này đă xuất- bản rất nhiều tập truyện dài, truyện ngắn và truyện dịch ở Việt-Nam) - đă từ-trần  

*Duy Các (tác-giả "Vạn Lư Trường Thành", hồi đó ở Hải-Pḥng, sau 1954 không thấy vào Nam)  

*Hoài Minh (hồi đó ở Sài-G̣n)

*Hồ Mộng Thiệp (hồi đó ở Đà-Nẵng; sau này ở Mỹ có thơ đăng báo và sau khi từ-trần được vợ xuất-bản thành tập "Ngàn Năm Mây Bay")  

*Huyền Chi (nữ, tác-giả "Cởi Mở", hồi đó ở Sài-G̣n, sau ra Phan-Thiết, rồi trở lại Sài-G̣n)

*Tô Như (tác-giả "Quán Nước Làng Mây", hồi đó ở Đà-Nẵng, sau vào Sài-G̣n) - đă từ-trần  

*Trương Minh Dũng (tác-giả "Nỗi Buồn của Hạ", sau vào Sài-G̣n) - đă từ-trần

*Tuyết Lộc (sau vào Đà-Nẵng)

*Tường Vi (nữ, vợ Xuân Huyền, hồi đó ở Sài G̣n)  

*Vơ Ngọc Trác  

*Vương Như Quỳnh (tác-giả "Vương Hương", hồi đó ở Đà-Nẵng) - đă từ-trần  

*Xuân Huyền, hồi đó ở Sài-G̣n

V. v.

 

<<Tác-giả Lê Xuân Nhuận